0977 047 989 / locphat86@khuonepnhua.com
305/1/14 Lê Văn Quới, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Trang chủ / tin chuyên ngành / Vật liệu làm khuôn ép nhựa
Đặc tính của các bộ phận trong khuôn mẫu
Trong bộ khuôn mẫu  gồm vỏ khuôn, lõi khuôn và linh kiện khuôn mẫu:
Vật liệu thép trong quá trình sản xuất khuôn mẫu
          Khi nói đến chế tạo khuôn, thép hoặc nhôm là vật liệu chính cấu tạo nên một bộ khuôn và chiếm hơn 60% chi phí để sản xuất. Việc lựa chọn vật liệu làm khuôn phù hợp có thể tạo ra sự khác biệt rất lớn về chất lượng và giá thành sản phẩm. Lựa chọn sai có thể gây ra những vấn đề rất nghiêm trọng đến quá trình sản xuất, khuôn có thể bị biến dạng do không chịu được áp lực lên đến hàng trăm tấn trong quá trình ép. Thép không đạt tiêu chuẩn có thể bị nứt gãy trong quá trình ép. Đề lựa chọn được vật liệu phù hơn thông thường nhà sản xuất cần trả lời những câu hỏi sau:
Khối lượng sản sản phẩm sản xuất trên bộ khuôn là bao nhiêu?
Độ hoàn thiện bề mặt mong muốn sản phẩm như thế nào?
Thời gian chu kỳ dự kiến là bao nhiêu?
Vật liệu nhựa sử dụng là gì ?
Sẽ có những khu vực thép mỏng dễ bị nứt không?
Công nghệ dùng để gia công sản phẩm nhựa (phun, ép thổi, &hellip)
Khả năng chống mài mòn và chống ăn mòn hóa học.
Khả năng gia công cắt, nhiệt độ chảy, khả năng quang hóa&hellip
Đặc điểm của các thành phần của thép dùng để chế tạo khuôn mẫu
            Để xác định loại thép phù hợp để làm khuôn, chúng ta cần xác định rõ tính chất của từng nguyên tố có trong thép từ đó có thể lựa chọn được loại thép phù hợp nhất với nhu cầu sản xuất mong muốn.
Cacbon (C): Carbon là yếu tố quan trọng nhất trong thép, mức độ carbon kiểm soát độ cứng và độ bền của vật liệu, cũng như đáp ứng với xử lý nhiệt, độ dẻo, khả năng gia công sẽ phù thuộc lớn đến mật độ Cacbon trong thép.
Mangan (Mn): Mangan có thể là nguyên tố quan trọng thứ hai sau Carbon trên thép. Mn có các hiệu ứng tương tự như carbon và nhà sản xuất thép sử dụng kết hợp hai yếu tố này để thu được vật liệu có các đặc tính mong muốn. Vai trò của MN trong thép.
Photpho (P): Mặc dù nó làm tăng độ bền kéo của thép và cải thiện khả năng gia công, nhưng nó thường được coi là tạp chất không mong muốn do nó có tác động bất lợi đến khả năng chống ăn mòn và làm tăng xu hướng vật liệu bị nứt trong quá trình hàn.
Lưu huỳnh (S): Lưu huỳnh thường được coi là tạp chất. Lưu huỳnh cải thiện khả năng gia công nhưng làm giảm độ dẻo ngang và độ bền va đập, ít ảnh hưởng đến các tính chất cơ học theo chiều dọc. Nó còn tác động bất lợi đến khả năng chống ăn mòn và khả năng hàn.
Silic (Si): Si là một trong những chất khử oxy chính cho thép. Si giúp loại bỏ bong bóng oxy từ thép nóng chảy. Đây là nguyên tố được sử dụng phổ biến nhất để sản xuất thép.
Crom (Cr): Chromium được thêm vào thép tăng độ cứng của thép và tăng khả năng chống ăn mòn. Thép không gỉ có thể chứa hơn 12% crôm. Khi tỷ lệ phần trăm của crom trong thép lớn hơn 1,1%, một lớp bề mặt được hình thành giúp bảo vệ thép chống lại quá trình oxy hóa.
Vanadi (V): Tác dụng của nguyên tố hóa học Vanadi tương tự như của Mn, Mo và Cb. Khi được sử dụng với các yếu tố hợp kim khác giúp tăng độ cứng, độ bền gãy và khả năng chống sốc. Làm mềm ở nhiệt độ cao, khả năng chịu lực và chống mài mòn được cải thiện. Vanadi được sử dụng trong thấm nitơ, gia nhiệt thép lò xo cùng với các nguyên tố hợp kim khác.
Vonfram (W): Vonfram được sử dụng với crom, vanadi, molypden hoặc mangan để sản xuất thép sử dụng trong các dụng cụ cắt. Giúp thép vẫn giữ được độ cứng ở nhiệt độ cao.
Molypden (Mo): Molypden có tác dụng tương tự mangan và vanadi, Nó làm tăng độ cứng và khả năng làm việc ở nhiệt độ cao cũng cải thiện khả năng chống ăn mòn.
Coban (Co): Cobalt cải thiện khả năng làm việc của thép ở nhiệt độ cao và tính thấm từ. Tăng độ cứng, cũng cho phép nhiệt độ làm nguội cao hơn (trong quy trình xử lý nhiệt).
Niken (Ni): Ngoài tác dụng tăng  khả năng chống ăn mòn của thép, Ni được thêm vào thép để tăng độ cứng. Niken thường được sử dụng kết hợp với các nguyên tố hợp kim khác, đặc biệt là crom và molypden. Nó là thành phần chính trong thép không gỉ nhưng ở nồng độ thấp được tìm thấy trong thép. Thép không gỉ chứa từ 8% đến 14% niken.
Đồng (Cu): Đồng được thêm vào thép để tăng cường khả năng chống ăn mòn của thép.
Nhôm (Al): Nhôm là một trong những chất khử oxy quan trọng nhất với số lượng rất nhỏ trong vật liệu, và cũng giúp hình thành một cấu trúc tinh thể hạt mịn hơn và tăng độ bền của thép. Nó thường được sử dụng kết hợp với silic.
Nitơ (N): Nitơ hoạt động rất giống với Carbon trong hợp kim. N thay thế C với số lượng nhỏ để tăng độ cứng và khả năng chống ăn mòn. Do Nitơ ít tạo thành Chromium nitride(CrN) hơn Carbon tạo thành Chromium carbide(Cr3C2), giúp cải thiện khả năng chống ăn mòn.
Titan: Titanium được thêm vào để ổn định cacbua đặc biệt là khi vật liệu được hàn. Nó kết hợp với carbon để tạo thành các cacbua titan(TiC), khá ổn định và cứng hòa tan trong thép, có xu hướng giảm thiểu sự xuất hiện của ăn mòn.
Lựa chọn vật liệu thép để chế tạo khuôn mẫu
            Các nhà thiết kế khuôn mẫu xem xét nhiều yếu tố khi lựa chọn kim loại khuôn bao gồm, tính dễ gia công, khả năng hàn, khả năng chống mài mòn, độ cứng, chống ăn mòn và độ bền. Các kim loại có thể bao gồm từ các hợp kim mềm, nhiệt độ nóng chảy thấp được sử dụng trong các khuôn mẫu với chi phí thấp, kim loại xốp được sử dụng trong các miếng đệm lỗ thông hơi. Kim loại được chọn không chỉ dựa trên các yêu cầu về chi phí, sản xuất và hiệu suất của khuôn hoặc thành phần, mà còn dựa trên kinh nghiệm và nguồn cung của đơn vị làm khuôn.
1. Thép SKD61
          SKD61 có tỷ lệ carbon thấp, có khả năng chịu nhiệt và kháng mài mòn cao. Sau khi nhiệt luyện sẽ đạt được độ cứng từ 52 HRC đến 55HRC. Đây là độ cứng phù hợp cho gia công cắt gọt và tạo hình.
         SKD61 là mác thép được sử dụng phổ biến để làm khuôn đúc nóng và các chi tiết khuôn như: khuôn đúc áp lực, lõi đẩy, khuôn rèn dập, chốt hồi khuôn&hellip
2. Thép SKD11
          SKD11 là mác thép có sự cân bằng hoàn hảo giữa độ cứng và độ dẻo dai, sau khi nhiệt luyện SKD11 có thể đạt đến độ cứng từ 58 HRC đến 60 HRC. Vì thế mác thép này là lựa chọn hàng đầu khi cần gia công chế tạo các loại khuôn dập nguội.
3. Thép SKH51
          SKH51 là mác thép được đánh giá là có những tính chất cơ lý ưu việt hơn các mác thép tương đương như: độ cứng của chúng sau khi nhiệt luyện dao động trong khoản từ 62 HRC đến 65 HRC. Đặc biệt SKH51 còn được bổ sung thêm vonfram với mục đích ngăn cản quá trình chuyển pha và hạn chế sai lệch tốc độ làm nguội của vật liệu. Tính ứng dụng của chúng phụ thuộc vào mục đích làm khuôn
4. Thép P20
           P20 là mác thép tiêu chuẩn Mỹ (AISI). Chúng có mác thép tương đương là 1.2311 tiêu chuẩn Đức (DIN). Đây là loại thép hợp kim sở hữu nhiều đặc tính nổi bật như: khả năng kháng mài nóng, chịu được gia công bằng tia lửa điện, có độ bền và khả năng thấm nitơ cao, ít có các đường sọc thô, độ cứng đồng nhất và sở hữu khả năng gia công cắt hoàn hảo.
P20 được sử dụng để gia công các loại khuôn như:
Khuôn nhựa có độ chính xác và tuổi thọ cao.
Khuôn ép phun.
Khuôn thổi.
Khuôn định hình.
Khuôn ép nén Melamine.
Khuôn ép chịu lực hợp kim kẽm, chì, thiếc.
Khuôn thiết bị điện tử.
Khuôn đồ gia dụng như: thùng tivi, đèn ôtô, máy lạnh, máy giặt
5. Thép S50C
          S50C là mác thép cường độ cao, tỷ lệ carbon trung bình. Mác thép này sở hữu các đặc tính nổi bật như: có độ bền và độ dẻo dai, khả năng kháng oxy hóa mạnh, chịu nhiệt cao, độ cứng sau nhiệt luyện dao động từ 46 HRC đến 52 HRC. Mác thép này được ứng dụng để làm các loại khuôn như:
Làm vỏ khuôn
Các loại khuôn nhựa thường.
Khuôn đóng gạch.
Khuôn cao su.
Khuôn phụ kiện, chi tiết xe.
Khuôn đồ gia dụng như: bàn ghế nhựa, hellip
DANH MỤC SẢN PHẨM
Ứng Dụng Của Công Nghệ Ép Nhựa
Từ Vựng Tiếng Anh Ngành Ép Nhựa
Từ Vựng Tiếng Anh Trong Cấu Tạo Của Máy Ép
Từ Vựng Tiếng Anh Về Cơ Khí Chế Tạo Khuôn Mẫu
Từ vựng tiếng Trung về các loại Sắt Thép
Nguyên Nhân Và Giải Pháp Khắc Phục Lỗi Căn Bản Trong Quá Trình Ép Nhựa
Có thể bạn quan tâm
*DỊCH VỤ CÙNG LĨNH VỰC
Nhựa (chất dẻo) hay tiếng anh gọi là plastic là các hợp chất cao phân tử. Chúng được dùng làm nguyên liệu để sản xuất ra nhiều loại vật dụng khác nhau để phục vụ đời sống sinh hoạt hàng ngày...
Ép nhựa là quy trình sản xuất được sử dụng phổ biến nhất cho việc sản xuất nhựa. Quy trình này sử dụng đến máy ép nhựa, vật liệu nhựa thô và khuôn ép nhựa.
Khuôn ép nhựa là dụng cụ dùng để tạo hình sản phẩm nhựa, được thiết kế dựa theo hình dạng của sản phẩm, gồm nhiều chi tiết lắp với nhau để hình thành một không gian rỗng mà ở đó nhựa dạng lỏng được phun vào, rồi được làm nguội tạo ra thành phẩm. 
Đối với các nhà sản xuất tất cả các ngành công nghiệp, các bộ phận bằng nhựa là một lựa chọn cần thiết và kinh tế trong thiết kế và sản xuất sản phẩm.
Nhằm giúp các kỹ thuật viên hay những bạn mới bắt đầu tìm hiểu về máy ép nhựa, Lộc Phát xin gửi đến các bạn bộ tài liệu từ vựng khuôn mẫu chuyên ngành nhằm giúp các bạn nắm được một số từ vựng nhất định liên quan đến máy ép nhựa.
Trong thiết kế và chế tạo cơ khí nói chung và ngành ép nhựa nói riêng thì từ một kỹ sư thiết kế cho đến một người thợ sản xuất không thể tránh khỏi việc tiếp xúc với một số từ vựng Tiếng Anh khi vận hành máy móc.
Bất kỳ ở lĩnh vực nào cũng có những thuật ngữ và từ vựng chuyên môn riêng, và ngành gia công cơ khí, chế tạo khuôn cũng như vậy. Việc đọc và hiểu từ vựng Tiếng Anh chuyên môn sẽ giúp ích cho chúng ta khi cần nắm rõ thông tin để sử dụng và vận hành máy móc, thiết kế bản vẽ...
Trung Quốc là một thị trường cung ứng sắt thép hàng đầu trên thế giới nên việc tìm hiểu các từ vựng tiếng Trung về sắt thép là nhu cầu không thể thiếu đối với các doanh nghiệp hoặc cá nhân, học sinh - sinh viên muốn tìm hiểu sâu hơn về ngành nghề sắt thép.
Để nhận biết và khắc phục vấn đề ngoài ý muốn trong quá trình ép nhựa, chúng ta cần tìm hiểu nguyên nhân và phương pháp xử lý tương ứng với từng tình huống cụ thể. Qua đó, bạn có thể tiết kiệm được thời gian và công sức để giải quyết vấn đề, giúp nâng cao năng suất và hiệu suất làm việc.
Nhật Bản là quốc gia cung cấp máy móc, thiết bị chất lượng hàng đầu trong ngành khuôn mẫu hiện nay. Vì vậy, Lộc Phát chọn lọc một số từ vựng thông dụng liên quan tới ngành khuôn mẫu để giúp các bạn có thể hiểu nghĩa dễ dàng hơn.
Khi nói đến chế tạo khuôn, thép hoặc nhôm là vật liệu chính cấu tạo nên một bộ khuôn và chiếm hơn 60% chi phí để sản xuất. Việc lựa chọn vật liệu làm khuôn phù hợp có thể tạo ra sự khác biệt rất lớn về chất lượng và giá thành sản phẩm. Hãy cùng Lộc Phát tìm hiểu sâu hơn về vật liệu chế tạo khuôn mẫu.
Địa chỉ: 305/1/14 Lê Văn Quới, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0283.620.5786
Hotline: 0977.047.989
Email: locphat86@khuonepnhua.com
VỀ CHÚNG TÔI
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Công Ty TNHH Cơ Khí Chính Xác Lộc Phát
Địa chỉ: 305/1/14 Lê Văn Quới, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0283.620.5786
Hotline: 0977.047.989
Email: locphat86@khuonepnhua.com
Công Ty TNHH Cơ Khí Chính Xác Lộc Phát
Địa chỉ: 305/1/14 Lê Văn Quới, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Giấy phép ĐKKD số 0313520550 - Do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 04/11/2015
Người chịu trách nhiệm nội dung: Lê Ngọc Giang
@ Bản quyền thuộc về Công Ty TNHH Cơ Khí Chính Xác Lộc Phát. Designed by Trang vàng Việt Nam.